VÌ SAO BẠN NÊN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP?

Kinh doanh hợp pháp

Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật và được thực hiện các hoạt động cho phép.

Giảm thiểu rủi ro pháp lý

Người góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi phần vốn góp/cổ phần của mình.

Gia tăng uy tín với bạn hàng

Là cơ sở xác định doanh nghiệp kinh doanh hợp pháp và đủ năng lực pháp lý để thực hiện các cam kết đã ký.

Niềm tin của Nhà đầu tư

Một tổ chức được thành lập hợp pháp là yếu tố đầu tiên mà các Nhà đầu tư quan tâm để ra quyết định góp vốn, đầu tư.

Hưởng các chính sách ưu đãi về thuế

Hiện nay Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp.

Những khó khăn khi bạn tự
thành lập công ty

  • Kiến thức pháp luật hạn chế: Thiếu kiến thức về các quy định pháp lý và thủ tục hành chính dẫn đến việc khó áp dụng các quy định pháp luật liên quan đến doanh nghiệp.
  • Thủ tục phức tạp: Quy trình đăng ký doanh nghiệp phức tạp, mất nhiều thời gian với yêu cầu về các giấy tờ, tài liệu và thông tin phải đầy đủ và chính xác nhưng bạn không nắm được một cách đầy đủ và trọn vẹn.
  • Khó khăn trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp do chưa hiểu rõ các đặc điểm, quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của từng loại hình doanh nghiệp.
  • Chưa xác định được ngành, nghề đăng ký kinh doanh phù hợp và gặp khó khăn khi lựa chọn ngành, nghề kinh doanh có điều kiện (ngành nghề cần giấy phép con).
  • Khó khăn trong việc hoàn thiện thủ tục khai báo thuế ban đầu do chưa hiểu rõ quy định pháp luật thuế và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
  • Giấy phép và chứng chỉ cần thiết: Đối với một số ngành nghề, doanh nghiệp cần phải có các giấy phép và chứng chỉ hành nghề đặc biệt (ví dụ: giấy phép an toàn thực phẩm, giấy phép kinh doanh hóa chất) trước khi đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh

Công ty Luật TNH HDS (HDS Law) là công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý toàn diện và chuyên nghiệp. Chúng tôi tự hào với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và tâm huyết, luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách hàng trong mọi vấn đề pháp lý. Với cam kết chất lượng và uy tín, HDS Law đảm bảo mang đến giải pháp pháp lý tối ưu và hiệu quả nhất.


THÔNG TIN CẦN CHUẨN BỊ KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

  • Tên doanh nghiệp
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Vốn điều lệ
  • Thông tin về người đại diện theo pháp luật
  • Thông tin về các thành viên/cổ đông góp vốn
  • Điều lệ công ty
  • Các giấy tờ khác (tùy theo loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh)

Quy trình thành lập doanh nghiệp

01

Tiếp nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng:Khách hàng cung cấp thông tin sơ bộ và yêu cầu công việc, qua đó HDS sẽ tư vấn về giải pháp và đề xuất gói dịch vụ phù hợp.

02

Tư vấn và tổng hợp thông tin:Nhận được tờ khai thông tin, HDS sẽ liên hệ với Khách hàng để xác nhận thông tin và làm cơ sở để soạn thảo hồ sơ.

03

Soạn thảo hồ sơ:HDS soạn và gửi hồ sơ cho Khách hàng kèm bản hướng dẫn ký

04

Thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước:Sau khi nhận hồ sơ hoàn thiện từ khách hàng, HDS đại diện Khách hàng thực hiện các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền.

05

Thanh lý hợp đồng và trả kết quả:Sau khi nhận được kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, HDS sẽ gửi và trả kết quả cho Khách hàng.

CÁC GÓI DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CỦA HDS 

Gói Khởi nghiệp

500.000 VNĐ

Tư vấn ngay
  • Soạn thảo bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Cẩm nang hướng dẫn thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp
Chi tiết!

Gói Cơ bản

1.600.000 VNĐ

Tư vấn ngay Chi tiết!

Gói VIP

3.600.000 VNĐ

Tư vấn ngay Chi tiết!

Lý do nên chọn dịch vụ của HDS 

Những câu hỏi thường gặp khi khách hàng
thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cách pháp nhân, số doanh nghiệp, số thuế được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp. Đồng nghĩa với việc doanh nghiệp được Nhà nước công nhận sự tồn tại hợp pháp để thực hiện hoạt động kinh doanh với các ngành nghề đã đăng . Nếu như bất kỳ xâm phạm nào xảy ra thì doanh nghiệp sẽ được pháp luật bảo vệ.

Quy trình thành lập doanh nghiệp bao gồm các bước sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp 

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm các loại giấy tờ sau: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu do pháp luật quy định. 
  • Điều lệ công ty. 
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập tùy vào loại hình doanh nghiệp. 
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ sau đây: 
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân như căn cước công dân, hộ chiếu, chứng minh thư nhân dân; 
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; 
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần đáp ứng việc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức được hợp pháp hóa lãnh sự. 

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ 

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp kể từ ngày nhận hồ sơ. 

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 

Khi hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện việc thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật đúng thời hạn. 

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp thì những người sau không được trở thành người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp: 

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; 
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; 
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; 
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; 
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. 

PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP

Quyền và Nghĩa vụ của Doanh Nghiệp Cung Cấp Sản Phẩm, Dịch Vụ Công Ích 

Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm và dịch vụ công ích đóng vai trò thiết...

Doanh Nghiệp Có Bắt Buộc Phải Thành Lập Công Đoàn? 

Doanh Nghiệp Có Bắt Buộc Phải Thành Lập Công Đoàn?  Trong bối cảnh phát triển...

Tra Cứu Doanh Nghiệp Mới Thành Lập: Hướng Dẫn Chi Tiết và Lợi Ích Cụ Thể 

Tra Cứu Doanh Nghiệp Mới Thành Lập: Hướng Dẫn Chi Tiết và Lợi Ích Cụ...

Địa Điểm Kinh Doanh Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 

Cùng Công ty Luật TNHH HDS tìm hiểu về nội dung này qua bài viết...

Chi Nhánh Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 

Chi nhánh doanh nghiệp là gì? Cùng Công ty Luật TNHH HDS tìm hiểu về...

Văn Phòng Đại Diện của Doanh Nghiệp 

Văn phòng đại diện là một hình thức hiện diện của doanh nghiệp tại một...

Tên Doanh Nghiệp Bằng Tiếng Nước Ngoài và Tên Viết Tắt của Doanh Nghiệp

Tên doanh nghiệp là yếu tố quan trọng không chỉ trong việc xác định danh...

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp: Tầm Quan Trọng và Quy Trình Đăng Ký 

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp: Tầm Quan Trọng và Quy Trình Đăng Ký ...