Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp

Giấy phép lao động (GPLĐ) là một trong những yếu tố quan trọng trong việc làm việc hợp pháp tại một quốc gia. Đối với những người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, việc hiểu rõ về giấy phép lao động là rất cần thiết. Bài viết này, Công ty Luật TNHH HDS sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Giấy phép lao động, bao gồm định nghĩa, đối tượng cần xin cấp, trường hợp miễn, điều kiện cấp, cũng như quy trình và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một tài liệu pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại một quốc gia nhất định. Tại Việt Nam, Giấy phép lao động là điều kiện cần thiết để người nước ngoài có thể làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân. Giấy phép lao động không chỉ chứng minh rằng người lao động có quyền làm việc hợp pháp mà còn bảo vệ quyền lợi của họ trong quá trình làm việc.

Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động bao gồm:

(1)Cục việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

(2)Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Ai phải xin cấp giấy phép lao động?

Căn cứ Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, các đối tượng sau đây cần phải xin cấp giấy phép lao động:

– Người lao động nước ngoài: Tất cả những người không phải là công dân Việt Nam và muốn làm việc tại Việt Nam;

– Người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp: Bao gồm cả những người làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ hoặc các hình thức lao động khác;

– Người lao động thuộc diện quản lý lao động: Những người làm việc trong các lĩnh vực, ngành nghề đặc biệt theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào được miễn giấy phép lao động?

Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có các đối tượng sau đây được miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc:

(1) Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(2) Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.

(3) Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được với thời hạn dưới 03 tháng.

(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

(5) Trường hợp được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(6) Trường hợp kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.

(7) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.

(8) Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.

(9) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.

(10) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án vốn ODA.

(11) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

(12) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam ký kết, tham gia.

(13) Tình nguyện viên vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

(14) Vào Việt Nam làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

(15) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

(16) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(17) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.

(18) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(20) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Trong những trường hợp kể trên  phải làm thủ tục xác nhận hoặc báo cáo về trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thay vì xin cấp giấy phép giấy phép lao động.

Điều kiện cấp giấy phép lao động là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có sức khỏe tốt: Phải có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

– Có trình độ chuyên môn: Phải có bằng cấp hoặc chứng chỉ phù hợp với vị trí công việc mà họ sẽ đảm nhận.

– Không thuộc diện bị cấm làm việc: Những người đã từng bị cấm làm việc tại Việt Nam hoặc có hành vi vi phạm pháp luật sẽ không được cấp Giấy phép lao động.

– Có hợp đồng lao động hợp lệ: Phải có hợp đồng lao động hoặc văn bản xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.

Thủ tục xin giấy phép lao động thực hiện như thế nào?

Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

1 – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

2 – Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy khám sức khỏe

3 – Phiếu lý lịch tư pháp 

4 – Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc nhất định.

5 – 02 ảnh màu 4×6 cm

6 – Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

7 – Bản sao chứng thực hộ chiếu 

8 – Giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài 

Thủ tục xin giấy phép lao động thế nào?

Quy trình xin cấp giấy phép lao động bao gồm các bước sau:

(1) Người sử dụng lao động nước ngoài xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(2) Người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động như sau:

    1. Chuẩn bị hồ sơ: Người lao động hoặc doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu.
    2. Nộp hồ sơ: Hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động được nộp tại cơ quan quản lý lao động nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (thường là Bộ/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội). Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
    1. Xem xét hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét và thẩm định hồ sơ.

Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Trường hợp không cấp giấy phép lao động: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    1. Cấp giấy phép lao động: Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong thời gian quy định.

Kết luận

Giấy phép lao động là một yếu tố quan trọng trong việc làm việc hợp pháp tại Việt Nam cho người lao động nước ngoài. Việc nắm rõ các điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy phép lao động sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS sẽ hữu ích cho những ai đang có nhu cầu xin cấp Giấy phép lao động.

Thông tin liên hệ

 

Bài viết liên quan

Tra Cứu Doanh Nghiệp Mới Thành Lập: Hướng Dẫn Chi Tiết và Lợi Ích Cụ Thể 

Tra Cứu Doanh Nghiệp Mới Thành Lập: Hướng Dẫn Chi Tiết và Lợi Ích Cụ Thể  Trong bối cảnh nền…

Nguyên tắc sử dụng đất theo quy định hiện hành

Nguyên tắc sử dụng đất theo quy định hiện hành

Nguyên tắc sử dụng đất theo luật pháp Việt Nam giúp quản lý đất đai hiệu quả và bền vững.…

Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn

Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn

Bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS sẽ cùng tìm hiểu về quy định, thủ tục và những lưu…

Đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản chung như thế nào?

Đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản chung như thế nào?

Bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS  sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về việc…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *