Thẻ tạm trú là gì? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng gia tăng, việc thu hút người nước ngoài đến sinh sống và làm việc tại Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến, một trong những vấn đề quan trọng mà nhiều người nước ngoài quan tâm . Vậy thẻ tạm trú là gì và những ai có thể được cấp loại thẻ này?

Bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH HDS sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về thẻ tạm trú, các trường hợp được cấp, hồ sơ cần thiết và thủ tục cấp thẻ cho người nước ngoài tại Việt Nam. Cùng khám phá để hiểu rõ hơn về quy trình này và những lợi ích mà thẻ tạm trú mang lại nhé!

Thẻ tạm trú là gì?

Khái niệm

Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Vậy thẻ tạm trú là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép người nước ngoài cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải xin visa mới cho mỗi lần nhập cảnh.

Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài có thể sinh sống, làm việc hoặc học tập tại Việt Nam một cách hợp pháp và thuận lợi hơn. Thẻ này thường được cấp cho các đối tượng như chuyên gia, nhà đầu tư, hoặc thân nhân của công dân Việt Nam.

Trường hợp được cấp

Căn cứ Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

-Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

-Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Đặc điểm

– Thời gian hiệu lực: Thẻ tạm trú có thời hạn khác nhau, thường từ 1 đến 5 năm tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Quyền lợi: Người sở hữu thẻ tạm trú có quyền ra vào Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa, cũng như tham gia các hoạt động kinh doanh, đầu tư hoặc học tập hợp pháp.

– Điều kiện duy trì: Người nước ngoài cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và không vi phạm các điều kiện đã ghi trong thẻ tạm trú.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Hồ sơ này thường bao gồm các giấy tờ sau:

  1. -Công văn nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu
  2. -Đơn bảo lãnh tạm cấp thẻ tạm trú theo mẫu
  3. -Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu
  4. -Hộ chiếu  của người nước ngoài còn thời hạn
  5. Ảnh thẻ
  6. -Giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú (Người nước ngoài cần cung cấp các giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú tại Việt Nam, chẳng hạn như hợp đồng lao động, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc giấy tờ liên quan đến quan hệ hôn nhân với công dân Việt Nam.)
  7. -Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức (Nếu người nước ngoài đang làm việc tại một công ty, tổ chức nào đó, cần có giấy xác nhận của công ty hoặc tổ chức này về việc tiếp nhận và làm việc)

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ Khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

-Nơi tiếp nhận hồ sơ:  Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

-Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ  xem xét cấp thẻ tạm trú

Thời hạn thẻ tạm trú

Căn cứ Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019:

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Kết luận

Thẻ tạm trú là một tài liệu quan trọng đối với người nước ngoài muốn cư trú, làm việc hoặc học tập tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các quy định, thủ tục và hồ sơ cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú sẽ giúp người nước ngoài dễ dàng hơn trong việc sinh sống và làm việc tại đất nước này.

Hy vọng bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về thẻ tạm trú và thủ tục cấp thẻ cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Xem thêm bài viết: Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp – HDS Lawfirm

Thông tin liên hệ

 

Bài viết liên quan

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Kết hôn là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời của mỗi người. Để chính thức hóa mối quan…

Thủ tục đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?

Đăng ký kết hôn là một trong những thủ tục quan trọng và cần thiết đối với các cặp đôi…

Đối tượng không được bảo hộ thiết kế bố trí

Đối tượng không được bảo hộ thiết kế bố trí

Hãy cùng Công ty Luật TNHH HDS chia sẻ thông tin chi tiết về Đối tượng không được bảo hộ…

Nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau ly hôn

Nghĩa Vụ Cấp Dưỡng Cho Con Sau Ly Hôn

Khi một cuộc hôn nhân kết thúc bằng việc ly hôn, một trong những vấn đề quan trọng nhất cần…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *