Hồ Sơ, Thủ Tục Xin Xác Nhận Được Miễn Giấy Phép Lao Động

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam ngày càng thu hút nhiều lao động nước ngoài đến làm việc và đầu tư. Để đảm bảo tính hợp pháp cho hoạt động lao động này, các quy định về giấy phép lao động (GPLĐ) được đưa ra. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp lao động nước ngoài đều phải xin GPLĐ, mà có những trường hợp đặc biệt được miễn.

Việc nắm rõ quy trình và hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động không chỉ giúp người lao động nước ngoài dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp tại Việt Nam, mà còn giúp người sử dụng lao động thực hiện đúng quy định pháp luật.

Bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các vấn đề liên quan đến giấy phép lao động, các trường hợp được miễn giấy phép lao động và quy trình cụ thể để xin xác nhận miễn giấy phép lao động.

Các Vấn Đề Liên Quan Đến Giấy Phép Lao Động

Giấy phép lao động (GPLĐ) là một văn bản pháp lý quan trọng cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Việc cấp giấy phép lao động nhằm kiểm soát hoạt động lao động nước ngoài và đảm bảo quyền lợi của người lao động trong nước. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp lao động nước ngoài đều phải xin GPLĐ. 

Theo quy định của pháp luật, có những trường hợp đặc biệt mà người lao động nước ngoài có thể được miễn giấy phép lao động. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư và chuyên gia nước ngoài khi tham gia vào thị trường lao động Việt Nam. Việc hiểu rõ về giấy phép lao động và các trường hợp miễn giấy phép là rất cần thiết đối với người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài.

Các Trường Hợp Được Miễn Giấy Phép Lao Động

Theo **Điều 154 Bộ luật Lao động 2019**, các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

– **Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn** có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

– **Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị** của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

– **Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án** hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– **Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng** để thực hiện chào bán dịch vụ.

– **Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng** để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp.

– **Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư** tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

– **Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế** mà Việt Nam là thành viên.

– **Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam** và sinh sống tại Việt Nam.

– **Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.**

Ngoài ra, theo **Điều 7 Nghị định 152/2020**, các trường hợp người nước ngoài không cần làm giấy phép lao động bao gồm:

– **Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn** có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– **Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị** của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– **Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp** thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết của WTO.

– **Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn** về chuyên môn và kỹ thuật.

– **Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí** tại Việt Nam.

– **Giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế** thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc.

– **Tình nguyện viên** theo quy định.

– **Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành** với thời gian làm việc dưới 30 ngày.

– **Học sinh, sinh viên đang học tập** tại các trường ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam.

– **Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài** tại Việt Nam.

– **Có hộ chiếu công vụ vào làm việc** cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.

– **Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.**

Việc nắm rõ các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ giúp người lao động và người sử dụng lao động tránh được những rắc rối pháp lý không cần thiết.

Hồ Sơ và Thủ Tục Xin Xác Nhận Được Miễn Giấy Phép Lao Động

Theo quy định tại **Nghị định 152/2020/NĐ-CP**, thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần tuân theo các bước sau:

Quy Trình Thực Hiện

  1. **Người sử dụng lao động** đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.  
  2. **Thời hạn nộp hồ sơ**: Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc.
  3. **Hồ sơ đề nghị xác nhận** bao gồm:

   – Đơn đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu quy định).

   – Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của người lao động.

   – Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn giấy phép lao động (nếu có).

  1. **Thời gian xử lý hồ sơ**: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu quy định.

Kết Luận

Việc hiểu rõ về hồ sơ và thủ tục xin xác nhận được miễn giấy phép lao động không chỉ giúp người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tránh được những rắc rối pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh doanh và hợp tác quốc tế tại Việt Nam. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để thực hiện đúng quy trình và đảm bảo quyền lợi hợp pháp khi làm việc tại Việt Nam. Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ với Công ty Luật TNHH HDS để được hỗ trợ cụ thể.

Xem thêm bài viết: Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động (hdslaw.com.vn)

Thông tin liên hệ 

 

Bài viết liên quan

giao dịch dân sự vô hiệu từng phần

Giao Dịch Dân Sự Vô Hiệu Từng Phần

Giao dịch dân sự là nền tảng của mọi quan hệ pháp luật trong đời sống xã hội. Tuy nhiên,…

Quy trình đăng ký khai sinh

Quy trình đăng ký khai sinh

Đăng ký khai sinh là thủ tục pháp lý bắt buộc, nhằm ghi nhận sự ra đời của một cá…

Đối tượng quyền liên quan được bảo hộ 

Đối tượng quyền liên quan được bảo hộ

Hãy cùng Công ty Luật TNHH HDS chia sẻ thông tin chi tiết về Đối tượng quyền liên quan được…

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Để việc kết hôn có hiệu lực pháp luật, cặp đôi cần thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *