Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh

Việc xuất cảnh khỏi Việt Nam là quyền cơ bản của công dân, tuy nhiên không phải lúc nào quyền này cũng được thực hiện một cách tuyệt đối. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh hiện nay được quy định như thế nào?  Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây của Công ty Luật TNHH HDS.

Tạm hoãn xuất cảnh là gì?

Tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp hành chính hoặc tố tụng, theo đó người bị áp dụng không được rời khỏi lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định, vì các lý do liên quan đến an ninh, pháp luật hoặc nghĩa vụ dân sự.

Khác với lệnh “cấm xuất cảnh” mang tính lâu dài hoặc tuyệt đối, “tạm hoãn xuất cảnh” chỉ mang tính chất tạm thời và có thời hạn cụ thể, nhằm phục vụ điều tra, thi hành án hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật có thể xảy ra.

Căn cứ pháp lý về tạm hoãn xuất cảnh

Các quy định liên quan đến tạm hoãn xuất cảnh hiện nay chủ yếu được quy định tại:

  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019

  • Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)

  • Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015

  • Luật Quản lý thuế

  • Các nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định pháp luật

Theo Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, các trường hợp công dân Việt Nam bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:

Bị can, bị cáo theo tố tụng hình sự

  • Người đang là bị can, bị cáo trong vụ án hình sự

  • Người đang trong thời gian thi hành án phạt tù, án treo có thời gian thử thách

→ Lý do: Tránh trường hợp bỏ trốn, gây cản trở quá trình điều tra, truy tố hoặc xét xử.

Người bị điều tra, xác minh liên quan đến vụ án

  • Người đang bị cơ quan chức năng xác minh, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật

  • Người là nhân chứng quan trọng hoặc có liên quan đến vụ án hình sự, dân sự

→ Mục đích: Đảm bảo có mặt phục vụ điều tra, không làm gián đoạn quá trình thu thập chứng cứ.

Người đang chấp hành bản án dân sự, hành chính

  • Đang trong quá trình thi hành án dân sự: chưa thực hiện nghĩa vụ tài sản theo bản án, quyết định của tòa án

  • Đang bị cưỡng chế thi hành án hành chính

→ Cơ quan thi hành án dân sự có quyền đề nghị tạm hoãn xuất cảnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.

Người có nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành

  • Cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản nợ ngân sách nhà nước

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nợ thuế

→ Căn cứ Điều 69 Luật Quản lý thuế, người chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính có thể bị tạm hoãn xuất cảnh cho đến khi xử lý xong.

Người bị tố cáo, khiếu nại

  • Người đang bị khiếu nại, tố cáo và có căn cứ cho rằng nếu xuất cảnh sẽ ảnh hưởng đến việc xử lý đơn thư

→ Cơ quan có thẩm quyền xử lý đơn thư có thể đề nghị tạm hoãn xuất cảnh để điều tra, xác minh.

Người bị áp dụng biện pháp cưỡng chế

  • Người đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

  • Người đang có tranh chấp quyền, nghĩa vụ với tổ chức, cá nhân khác chưa giải quyết xong

→ Đảm bảo không gây khó khăn cho việc thi hành quyết định xử lý hành chính hoặc thi hành án.

Người vi phạm nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công dân

  • Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ dân sự theo quy định pháp luật

→ Cơ quan quân sự hoặc tổ chức có thẩm quyền có quyền yêu cầu tạm hoãn xuất cảnh.

Người thuộc diện quản lý đặc biệt

  • Người có hành vi đe dọa an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội

  • Người có dấu hiệu phạm tội hoặc là đối tượng trong danh sách theo dõi đặc biệt

→ Cơ quan an ninh, công an có thể đề nghị tạm hoãn để theo dõi, giám sát.

Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh?

Các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hoặc đề nghị tạm hoãn xuất cảnh gồm:

  • Tòa án nhân dân (trong quá trình xét xử)

  • Cơ quan điều tra, viện kiểm sát

  • Cơ quan thi hành án dân sự

  • Cơ quan quản lý thuế

  • Công an, Bộ đội Biên phòng, Hải quan

  • Cơ quan có thẩm quyền xử lý tố cáo, khiếu nại

Lực lượng quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) là đơn vị trực tiếp thi hành quyết định tạm hoãn tại các cửa khẩu, sân bay.

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?

Theo quy định:

  • Tối đa không quá 1 năm kể từ ngày ra quyết định tạm hoãn

  • Có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 1 năm

  • Chấm dứt khi mục đích tạm hoãn đã đạt được hoặc cá nhân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

Ví dụ: Một người bị hoãn xuất cảnh vì nợ thuế, khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì quyết định tạm hoãn có thể được thu hồi.

Thủ tục tạm hoãn xuất cảnh

Trình tự thực hiện

  1. Cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị tạm hoãn xuất cảnh

  2. Gửi đề nghị đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

  3. Cục Quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận và ra quyết định tạm hoãn

  4. Gửi thông báo tới cửa khẩu, sân bay để kiểm soát

Cách công dân tra cứu việc bị tạm hoãn xuất cảnh

Người dân có thể liên hệ trực tiếp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Công an để tra cứu thông tin xuất nhập cảnh.

Quyền khiếu nại, yêu cầu xem xét lại quyết định tạm hoãn xuất cảnh

Nếu cho rằng mình bị tạm hoãn xuất cảnh trái quy định, công dân có quyền:

  • Khiếu nại đến cơ quan đã ra quyết định tạm hoãn

  • Khởi kiện hành chính tại Tòa án để yêu cầu hủy bỏ quyết định

Lưu ý: Cần cung cấp đầy đủ chứng cứ chứng minh mình không còn thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh.

Một số câu hỏi thường gặp

Nợ ngân hàng có bị tạm hoãn xuất cảnh không?

Thông thường nợ ngân hàng không phải là căn cứ để tạm hoãn xuất cảnh, trừ khi có quyết định của Tòa án hoặc cơ quan thi hành án liên quan đến vụ việc tranh chấp dân sự.

Có được thông báo trước khi bị tạm hoãn xuất cảnh không?

Có. Theo quy định, công dân phải được thông báo bằng văn bản về lý do, thời hạn và căn cứ của quyết định tạm hoãn xuất cảnh.

Tạm hoãn xuất cảnh có áp dụng với người nước ngoài không?

Có. Tuy nhiên, quy định đối với người nước ngoài được điều chỉnh bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Xem thêm:

Quy trình cấp thẻ tạm trú

Có thể nhờ luật sư can thiệp để gỡ bỏ tạm hoãn xuất cảnh không?

Có. Luật sư có thể tư vấn, hỗ trợ soạn đơn khiếu nại, thu thập tài liệu chứng minh và đại diện làm việc với cơ quan chức năng để yêu cầu chấm dứt tạm hoãn xuất cảnh.

Tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp mang tính quản lý chặt chẽ của pháp luật nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm, đảm bảo thi hành nghĩa vụ và bảo vệ lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân. Để tránh bị tạm hoãn xuất cảnh, bạn nên chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, dân sự và không để xảy ra các tranh chấp chưa giải quyết.

Nếu bạn đang gặp rắc rối liên quan đến việc bị tạm hoãn xuất cảnh và cần hỗ trợ pháp lý, đừng ngần ngại liên hệ luật sư hoặc công ty luật uy tín để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả.

Thông tin liên hệ

Bài viết liên quan

Quyền Hiến, Nhận Mô, Bộ Phận Cơ Thể Người và Hiến, Lấy Xác

Quyền Hiến, Nhận Mô, Bộ Phận Cơ Thể Người và Hiến, Lấy Xá

Quyền Hiến, Nhận Mô, Bộ Phận Cơ Thể Người và Hiến, Lấy Xá là những hành động mang tính nhân…

Tách hộ khẩu sau khi kết hôn thế nào?

Tách hộ khẩu sau khi kết hôn thế nào?

Hiện nay, ngày càng nhiều cặp vợ chồng lựa chọn tách hộ khẩu sau khi kết hôn để có thể…

Người thành niên

Người thành niên

Hãy cùng Công ty Luật TNHH HDS này sẽ tìm hiểu chi tiết về quy định pháp luật chủ đề…

hành vi xâm phạm quyền với chỉ dẫn địa lý

Hành Vi Xâm Phạm Quyền Với Tên Thương Mại

Hãy cùng Công ty Luật TNHH HDS chia sẻ thông tin chi tiết về Hành Vi Xâm Phạm Quyền Với…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *