Cách làm lý lịch tư pháp online

Cách làm lý lịch tư pháp online
Làm lý lịch tư pháp online tại Việt Nam hiện nay khá đơn giản với các bước có thể thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Đây là một tiện ích giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc đến trực tiếp tại các Sở Tư pháp. Cùng Công ty Luật TNHH HDS  tìm hiểu về  qua bài viết dưới đây.

Lý lịch tư pháp là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản lý lịch tư pháp dùng để chứng minh một người có bị phạm tội hay không hoặc có bị hạn chế quyền hạn do Tòa án quy định hay không.

Có mấy loại lý lịch tư pháp?

Căn cứ Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có hai loại phiếu lý lịch tư pháp là phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1:

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
  • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  • + Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Như vậy, dựa theo quy định pháp luật lý lịch tư pháp được chia làm 2 loại và được quy định cấp cho từng loại chủ thể khác nhau.

Cách làm lý lịch tư pháp online

Dưới đây là các bước để làm lý lịch tư pháp online:

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia

  • Vào trang web chính thức: https://dichvucong.gov.vn.
  • Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy đăng ký bằng cách chọn “Đăng ký” và làm theo hướng dẫn để tạo tài khoản. Bạn có thể đăng ký bằng số điện thoại hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, bảo hiểm xã hội, v.v.
  • Đăng nhập vào tài khoản cá nhân của bạn sau khi đã đăng ký.

Bước 2: Tìm dịch vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  • Tại giao diện chính, chọn mục “Dịch vụ công” hoặc nhập “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp” vào thanh tìm kiếm.
  • Chọn “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1” (dành cho cá nhân) hoặc “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2” (dành cho cơ quan tiến hành tố tụng và tổ chức nước ngoài).

Bước 3: Điền thông tin và khai báo hồ sơ trực tuyến

  • Sau khi chọn dịch vụ, bạn sẽ được yêu cầu điền thông tin cá nhân và các thông tin cần thiết cho phiếu lý lịch tư pháp.
  • Các thông tin bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, nơi thường trú, nơi tạm trú, thông tin cha mẹ và vợ/chồng (nếu có).
  • Kiểm tra kỹ và đảm bảo rằng các thông tin nhập vào là chính xác, vì sai sót có thể khiến hồ sơ bị từ chối hoặc cần bổ sung.

Bước 4: Nộp hồ sơ và thanh toán trực tuyến

  • Sau khi điền đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ hướng dẫn bạn thanh toán phí trực tuyến. Các phương thức thanh toán có thể bao gồm thẻ ATM, ví điện tử hoặc thẻ tín dụng.
  • Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp thường dao động khoảng 200.000 VNĐ. Nếu bạn thuộc diện miễn giảm phí (như người thuộc gia đình có công với cách mạng), bạn cần tải lên giấy tờ chứng minh.

Bước 5: Theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ

  • Sau khi hoàn thành thanh toán, bạn có thể theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia bằng cách đăng nhập vào tài khoản cá nhân.
  • Thông thường, thời gian xử lý là từ 10 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ thành công.

Bước 6: Nhận kết quả lý lịch tư pháp

  • Bạn có thể chọn nhận kết quả qua đường bưu điện (có tính phí giao nhận) hoặc đến trực tiếp Sở Tư pháp để nhận.
  • Đối với kết quả gửi qua bưu điện, bạn cần đảm bảo đã cung cấp địa chỉ chính xác và có mặt để nhận khi bưu tá giao.

Xem thêm:

Hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng C

Lệ phí làm lý lịch tư pháp online

  • Lệ phí chuẩn: 200.000 VNĐ cho mỗi lần cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Lệ phí ưu đãi: 100.000 VNĐ cho các đối tượng như học sinh, sinh viên, người thuộc hộ nghèo hoặc người cư trú ở các xã đặc biệt khó khăn.
  • Miễn lệ phí: Người có công với cách mạng, thân nhân của liệt sĩ, người thuộc diện bảo trợ xã hội được miễn lệ phí xin cấp lý lịch tư pháp.

Trên đây là các thông tin HDS đã tổng hợp về cách làm lý lịch tư pháp online, nếu có nhu cầu xin cấp lý lịch tư pháp, đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.

Thông tin liên hệ

Bài viết liên quan

17 tuổi đăng ký kết hôn được không?

17 tuổi đăng ký kết hôn được không?

Việc đăng ký kết hôn ở độ tuổi 17 là một chủ đề pháp lý và đạo đức gây tranh…

Thủ tục ly hôn thuận tình

Thủ tục ly hôn thuận tình

Dưới đây là bài viết chi tiết của Công ty Luật TNHH HDS về thủ tục ly hôn thuận tình.…

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Nghĩa vụ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài

Nghĩa vụ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài là một vấn đề pháp lý phức tạp và nhạy cảm,…

Ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Ly hôn đơn phương mất bao lâu? Bài viết dưới đây của Công ty Luật TNHH HDS sẽ cung cấp…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *