Thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn là một trong những thủ tục quan trọng và cần thiết đối với các cặp đôi muốn chính thức hóa mối quan hệ của mình theo pháp luật. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước, thủ tục và các giấy tờ cần thiết để bạn có thể hoàn thành quá trình đăng ký kết hôn một cách suôn sẻ và hợp pháp. Cùng Công ty Luật TNHH HDS tìm hiểu về nội dung này qua bài viết bên dưới.

Đăng Ký Kết Hôn Là Gì?

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý nhằm xác nhận mối quan hệ hôn nhân giữa hai cá nhân trước pháp luật. Quá trình này bao gồm việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kết hôn. Giấy chứng nhận kết hôn là tài liệu pháp lý xác nhận tình trạng hôn nhân của hai người, có giá trị pháp lý và được công nhận trên toàn quốc. 

Việc đăng ký kết hôn không chỉ là hành động công nhận mối quan hệ hôn nhân trước pháp luật mà còn mang lại nhiều quyền lợi và nghĩa vụ cho cả hai vợ chồng. Đăng ký kết hôn giúp bảo vệ quyền lợi của mỗi bên trong các vấn đề về tài sản, con cái, và các quyền lợi xã hội khác. Đồng thời, nó cũng giúp tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo tính hợp pháp cho mối quan hệ hôn nhân. 

Điều Kiện Đăng Ký Kết Hôn

Độ Tuổi

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nam phải đủ 20 tuổi trở lên và nữ phải đủ 18 tuổi trở lên mới được đăng ký kết hôn. Đây là điều kiện quan trọng nhằm đảm bảo rằng cả hai bên đều có đủ khả năng và nhận thức để chịu trách nhiệm cho mối quan hệ hôn nhân của mình. 

Tự Nguyện

Hôn nhân phải dựa trên tinh thần tự nguyện của cả hai bên. Không ai được ép buộc, lừa dối hoặc cưỡng ép người khác kết hôn. Tinh thần tự nguyện là yếu tố then chốt để đảm bảo mối quan hệ hôn nhân lành mạnh và bền vững. 

Không Vi Phạm Quy Định Về Cấm Kết Hôn

Theo pháp luật Việt Nam, các trường hợp sau đây bị cấm kết hôn: 

  • Người đang có vợ hoặc chồng. 
  • Người mất năng lực hành vi dân sự. 
  • Người cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. 
  • Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa con riêng của vợ với con riêng của chồng. 

Không Vi Phạm Điều Kiện Về Sức Khỏe

Cả hai bên phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không bị mất năng lực hành vi dân sự. Điều này đảm bảo rằng cả hai bên có thể đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm cho các quyết định của mình trong quan hệ hôn nhân. 

Hồ Sơ Đăng Ký Kết Hôn

Giấy Tờ Cần Thiết

Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm: 

  • Tờ khai đăng ký kết hôn: Được cấp bởi cơ quan đăng ký kết hôn hoặc tải xuống từ trang web của cơ quan này.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Được cấp bởi UBND xã, phường, thị trấn nơi bạn cư trú. Giấy này xác nhận bạn đang độc thân, không có quan hệ hôn nhân hợp pháp với người khác.
  • Giấy tờ tùy thân: Bản sao có công chứng của CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của cả hai bên.
  • Hộ khẩu: Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu của cả hai bên.

Đối Với Người Nước Ngoài

Nếu một trong hai bên nam hoặc nữ là người nước ngoài, hồ sơ cần chuẩn bị thêm: 

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của nước đó tại Việt Nam. Giấy này cần được dịch thuật và công chứng.
  • Giấy xác nhận cư trú hợp pháp tại Việt Nam: Được cấp bởi cơ quan chức năng Việt Nam.

Quy Trình Đăng Ký Kết Hôn

Kết Hôn Không Có Yếu Tố Nước Ngoài

  • Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ như mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
  • Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài

  • Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
  • Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
  • Bước 3: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Thực Hiện Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Tại Đâu?

Ủy Ban Nhân Dân Cấp Xã, Phường, Thị Trấn

  • Đối tượng áp dụng: Các cặp đôi mà cả hai bên đều là công dân Việt Nam và đăng ký kết hôn lần đầu.
  • Thủ tục: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên. Hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ tùy thân và hộ khẩu.
  • Lưu ý: Mang theo bản gốc của các giấy tờ để đối chiếu và đảm bảo các giấy tờ được nộp đầy đủ, hợp lệ và còn hiệu lực.

Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện

  • Đối tượng áp dụng: Các cặp đôi mà một trong hai bên hoặc cả hai bên là người nước ngoài, hoặc một trong hai bên là công dân Việt Nam nhưng cư trú ở nước ngoài.
  • Thủ tục: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hoặc nơi tạm trú của người nước ngoài. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ giống như đối với trường hợp đăng ký tại UBND cấp xã, cộng thêm các giấy tờ liên quan đến yếu tố nước ngoài.
  • Lưu ý: Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.

Cơ Quan Đại Diện Ngoại Giao Của Việt Nam Ở Nước Ngoài

  • Đối tượng áp dụng: Các cặp đôi mà một trong hai bên hoặc cả hai bên là người Việt Nam

Bài viết liên quan

Thời hiệu thừa kế

Thời hiệu thừa kế

Thời hiệu thừa kế là một trong những quy định quan trọng tại Việt Nam. Trước tiên ta cần hiểu…

Công chức ngoại tình bị xử lý thế nào?

Công chức ngoại tình bị xử lý thế nào?

Ngoại tình là hành vi vi phạm đạo đức, ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình, gây ra những hậu…

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là gì?

  Trong quá trình làm việc, người sử dụng lao động và người sử dụng lao động sẽ phải ký…

Giấy phép lao động: Gia hạn giấy phép lao động và những điều cần biết

Giấy phép lao động là một tài liệu quan trọng giúp người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *