Ngành nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài

Ngành nghề cấm nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, nhà đầu tư nước ngoài và nguồn vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển của các nền kinh tế. Tuy nhiên, không phải tất cả các ngành, nghề đều mở cửa hoàn toàn cho nhà đầu tư nước ngoài. HDS sẽ phân tích quy định liên quan đến Ngành nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, cũng như cơ hội và thách thức liên quan.

Ngành nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Ngành nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài hay Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là các lĩnh vực mà pháp luật của quốc gia tiếp nhận đầu tư đặt ra các hạn chế hoặc cấm hoàn toàn việc tham gia của các nhà đầu tư từ nước ngoài. Những hạn chế này có thể được áp dụng vì:

  • Bảo vệ ngành nghề nội địa: Việc hạn chế hoặc cấm đầu tư nước ngoài vào một số ngành, nghề giúp bảo vệ các ngành nghề nội địa quan trọng và nhạy cảm, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia.
  • An ninh quốc gia: Một số ngành nghề có liên quan đến an ninh quốc gia, quốc phòng hoặc các lĩnh vực chiến lược có thể bị hạn chế để ngăn ngừa rủi ro tiềm ẩn liên quan đến an ninh quốc gia.
  • Đảm bảo quyền lợi xã hội: Hạn chế đầu tư nước ngoài có thể giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và các bên liên quan trong các ngành nghề nhạy cảm, bảo đảm sự công bằng và ổn định xã hội.

Xem thêm Ngành nghề kinh doanh có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Căn cứ vào Khoản 19 Điều 3 Luật đầu tư 2020 thì Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Đồng thời căn cứ vào Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2020 thì Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Danh mục Ngành nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài

Ngành nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài

 

1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại.

2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.

3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.

4. Dịch vụ điều tra và an ninh.

5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.

6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.

9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).

10. Dịch vụ nổ mìn.

11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.

13. Dịch vụ bưu chính công ích.

14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.

15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.

16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.

18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;

19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ.

20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải.

21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.

22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá.

23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp).

24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.

25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài phản ánh sự cần thiết phải cân bằng giữa việc mở cửa thị trường và bảo vệ lợi ích quốc gia. Việc hiểu rõ các quy định và điều kiện liên quan giúp nhà đầu tư nước ngoài xác định các cơ hội và thách thức trong việc tiếp cận thị trường. Trong trường hợp cần tham vấn thêm các quy định có liên quan đến ngành, nghề cấm kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, đề nghị liên hệ với Công ty luật HDS.

Bài viết liên quan

Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư

Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư

Bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS phân tích chi tiết về hình thức và đối tượng áp dụng…

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật đầu tư 2020

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là gì? Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là các ngành, nghề…

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài là các lĩnh vực hoạt động mà…

Các hình thức đầu tư tại Việt Nam theo quy định năm 2024

Các hình thức đầu tư tại Việt Nam theo quy định năm 2024

Việt Nam là nền kinh tế phát triển nhanh chóng và là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *