Người lao động có được nghỉ hưởng nguyên lương khi người thân mất không?

Mất người thân là một sự kiện đau buồn trong cuộc đời mỗi người. Khi đó, người lao động cần thời gian để lo liệu công việc tang lễ và chia sẻ nỗi đau với gia đình. Tuy nhiên, một câu hỏi mà nhiều người lao động và người sử dụng lao động thường xuyên đặt ra là liệu  có được nghỉ hưởng nguyên lương khi người thân qua đời không?

Bài viết này của Công ty Luật TNHH HDS sẽ làm rõ các quy định pháp lý về quyền lợi nghỉ việc riêng , đặc biệt là khi có người thân mất, cũng như các chế tài nếu người sử dụng lao động không tuân thủ quy định này.

Có được nghỉ hưởng nguyên lương khi người thân mất không?

Theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ việc riêng khi có sự kiện đau buồn như người thân qua đời. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp nghỉ đều được hưởng nguyên lương. Các quy định cụ thể như sau:

Nghỉ hưởng nguyên lương khi người thân mất

  • Khi cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của người lao động qua đời,  sẽ được nghỉ 3 ngày và vẫn được hưởng nguyên lương.
  • Khi vợ hoặc chồng của người lao động qua đời, cũng sẽ được nghỉ 3 ngày với mức lương đầy đủ.
  • Khi con đẻ hoặc con nuôi của người lao động qua đời,  cũng được nghỉ 3 ngày và hưởng nguyên lương.

Nghỉ không hưởng lương

Đối với các trường hợp người thân khác qua đời, sẽ được nghỉ nhưng không được hưởng lương, bao gồm:

  • Ông bà nội, bà ngoại, anh chị em ruột qua đời: có quyền nghỉ 1 ngày nhưng không được hưởng lương.
  • Ngoài ra, nếu cha hoặc mẹ của người lao động kết hôn, anh chị em ruột kết hôn,  cũng có quyền nghỉ 1 ngày không hưởng lương.

Thực tế áp dụng:

Mặc dù các quy định này có thể khác nhau tùy vào từng doanh nghiệp và thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, nhưng về cơ bản, người lao động có thể nghỉ tối đa 3 ngày khi có người thân qua đời và vẫn được hưởng nguyên lương. Các trường hợp khác, nếu muốn nghỉ thêm, người lao động có thể thương lượng với công ty và nghỉ không hưởng lương hoặc sử dụng ngày phép năm của mình.

Không đảm bảo cho người lao động nghỉ việc riêng thì bị xử phạt thế nào?

Theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, có quy định cụ thể về việc xử phạt hành vi vi phạm của người sử dụng lao động khi không thực hiện đúng nghĩa vụ cho người lao động nghỉ việc riêng. Các mức xử phạt như sau:

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động

  1. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật. Điều này có nghĩa là nếu công ty không tạo điều kiện cho người lao động nghỉ khi có người thân mất hoặc trong những trường hợp nghỉ việc riêng hợp pháp khác, công ty sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm các quy định về nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ tết, hoặc không thực hiện đầy đủ quyền lợi nghỉ phép của người lao động. Mức phạt này áp dụng khi người lao động không được nghỉ phép năm hoặc không được nghỉ vào các dịp lễ, tết theo quy định.

Mức xử phạt này nhằm bảo vệ quyền lợi người lao động

Các quy định trên nhằm đảm bảo rằng người lao động được nghỉ đúng quyền lợi của mình trong những trường hợp quan trọng như tang gia hoặc nghỉ phép năm. Nếu doanh nghiệp không tuân thủ các quy định này, không chỉ gây khó khăn cho người lao động mà còn phải chịu trách nhiệm pháp lý và bị xử phạt theo mức phạt nêu trên.

Người lao động có bao nhiêu ngày phép năm?

Ngoài quyền lợi nghỉ việc riêng khi có người thân mất, người lao động còn có quyền nghỉ phép năm. Theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, người có quyền nghỉ phép năm với mức lương đầy đủ sau khi làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động. Cụ thể:

Số ngày nghỉ phép năm

  • 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường.
  • 14 ngày làm việc đối với người  chưa thành niên, người khuyết tật, hoặc làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • 16 ngày làm việc đối với nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Cách tính ngày nghỉ phép năm

  • Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ phép sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
  • Nếu người lao động thôi việc hoặc bị mất việc làm mà chưa nghỉ hết số ngày phép năm, người sử dụng lao động sẽ phải thanh toán tiền lương cho những ngày phép chưa nghỉ.

Ngày nghỉ phép theo thâm niên làm việc

Ngoài ra, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019, có quy định về việc tăng thêm số ngày nghỉ phép hằng năm theo thâm niên làm việc. Cụ thể:

  • Cứ mỗi 5 năm làm việc liên tục cho một người sử dụng lao động, người lao động sẽ được tăng thêm 1 ngày nghỉ phép. Điều này khuyến khích gắn bó lâu dài với công ty và công nhận công sức của họ trong suốt thời gian làm việc.

Kết luận

Tóm lại, theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền nghỉ hưởng nguyên lương khi có người thân mất, tùy thuộc vào mối quan hệ với người qua đời, trong đó được nghỉ tối đa 3 ngày với mức lương đầy đủ. Trong trường hợp nghỉ phép năm, có quyền nghỉ từ 12 đến 16 ngày tùy theo tính chất công việc. Nếu người sử dụng lao động không thực hiện đúng quyền lợi này, họ sẽ phải đối mặt với mức phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, cả người sử dụng lao động và cần nắm vững các quy định này, từ đó xây dựng mối quan hệ lao động công bằng và hiệu quả. Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ với Công ty Luật TNHH HDS để được hỗ trợ cụ thể.

Xem thêm chi tiết bài viết: Người Lao Động Là Ai? Người Lao Động Có Quyền Gì? – HDS Lawfirm

Thông tin liên hệ 

Bài viết liên quan

An Toàn Lao Động: Đảm Bảo Sự An Toàn và Sức Khỏe Trong Môi Trường Làm Việc

Trong bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực hoạt động nào, an toàn lao động luôn là một trong những…

Cha mẹ nuôi mất thì người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương mấy ngày?

Trong đời sống lao động, các sự kiện quan trọng như gia đình có người thân qua đời luôn tạo…

Quy định về cộng đồng dân cư sử dụng đất

Quy định về cộng đồng dân cư sử dụng đất

Cộng đồng dân cư sử dụng đất là một chủ thể quan trọng trong quản lý và sử dụng đất…

Thủ tướng có được miễn trách nhiệm hình sự không? 

Phân loại tội phạm theo Bộ luật Hình sự

Phân loại tội phạm theo Bộ luật Hình sự năm 2015: Điều khoản và Quy định  Bộ luật Hình sự…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *